Theo Điều 107 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định bất động sản là các tài sản bao gồm:
1·Đất đai; nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai; tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng và các tài sản khác theo quy định của pháp luật…
Thẩm định giá bất động sản là việc đánh giá hoặc đánh giá lại giá trị của tài sản phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định bằng giá trị tiền tệ cho một mục đích đã được xác định rõ trong những điều kiện của một thị trường nhất định với những phương pháp phù hợp chuẩn Việt Nam hoặc thông lệ quốc tế.
Đối tượng thẩm định: Bao gồm các loại bất động sản sau đây:
- Các loại đất đai: đất ở, đất nông nghiệp, đất vườn, đất sản xuất kinh doanh, đất chuyên dùng, đất nông lâm ngư nghiệp, đất khác....
- Đất dự án.
- Đất và công trình sản xuất, thương mại, dịch vụ công cộng: Nhà xưởng sản xuất, trung tâm thương mại, chung cư, cao ốc văn phòng, bệnh viện, siêu thị, trường học, nhà hàng, khách sạn, resort…
Phương pháp thẩm định
- Phương pháp chi phí
- Phương pháp so sánh trực tiếp (phương pháp so sánh thị trường)
- Phương pháp thặng dư
- Phương pháp lợi nhuận
- Phương pháp thu nhập (phương pháp đầu tư)
Mục đích của việc thẩm định
- Cổ phần hóa, liên doanh, góp vốn
- Chứng minh năng lực tài chính
- Thành lập, giải thể, phá sản doanh nghiệp
- Sắp xếp, cải tổ doanh nghiệp;
- Thế chấp tài sản, bảo lãnh tín dụng;
- Giải quyết tranh chấp tại Tòa án và Thi hành án dân sự
- Các mục đích khác…
Hồ sơ, tài liệu khách hàng cần cung cấp phục vụ công tác thẩm định: Tùy theo mục đích thẩm định mà khách hàng cần cung cấp một, một số hoặc các tài liệu sau đây:
- Trích lục Bản đồ địa chính, bản đồ quy hoạch chi tiết khu vực;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
- Một trong các loại giấy chứng nhận nguồn gốc bất động sản được quy định tại Điều 100 Luật đất đai năm 2013 bao gồm:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ
f) Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành công nhận về quyền sử dụng đất;
- Giấy phép xây dựng nhà, bản vẽ thiết kế xây dựng, sơ đồ vi trí bất động sản và các bản vẽ khác;
- Chi tiết về quy hoạch của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền …
- Các hợp đồng mua, bán, cho thuê bất động sản;
- Hình ảnh bất động sản
- Những tài liệu khác thể hiện tính pháp lý của bất động sản …